The Gioi BlackBerry

Thủ thuật, games, themes, nhạc…cho blackberry

Posts Tagged ‘sử dụng’

Mẹo vặt về sử dụng blackberry

Posted by thegioiblackberry trên 26/02/2010

Cùng học cách áp dụng các mẹo vặt và phím tắt cho chiếc smartphone BlackBerry (lưu ý: có một số ứng dụng không hỗ trợ cho các dòng BB cổ) của bạn. Hãy bắt đầu bằng cách chọn các ứng dụng dưới đây:

• Tìm kiếm
• Đính kèm
• Trình duyệt
• Camera
• Media player
• Bản đồ BB
• Lịch
• Cơ bản về BB
• Thoại
• Nhắn tin
• Soạn thảo

Tìm kiếm:
– Tìm kiếm số liên lạc trong danh bạ: Gõ tên người cần liên lạc hoặc một số ký tự đầu của tên, kèm theo dầu cách.
– Tìm kiếm ký tự lưu trong tin nhắn hoặc bộ nhớ: Nhấn phím S
– Tìm kiếm ký tự trong file đính kèm hoặc trang web: Nhấn phím F
– Tìm kiếm ký tự trong file trình chiếu đính kèm: Thực hiện việc truy cập file thuyết trình bằng dạng ký tự hoặc ký tự kèm slide. Nhấn phím F

File đính kèm:
Những mẹo vặt phổ biến:
– Tìm kiếm ký tự trong file đính kèm: Nhấn phím F
– Di chuyển tới vị trí cuối cùng của con trỏ sau khi đóng hoặc mở lại một file đính kèm: Nhấn phím G

File đính kèm là bảng tính:
– Di chuyển tới một ô trong bảng: Nhấn phím G
– Xem nội dung của một trong bảng: Nhấn phím trống (Space)
– Chuyển bảng tính: Nhấn phím V
– Đánh dấu một bảng tính: Nhấn phím Enter
– Xem các cột hoặc hàng ẩn: Nhấn phím H

File đính kèm là dạng trình chiếu:
– Di chuyển giữa các file trình chiếu: Nhấn phím M
– Chuyển tới slide kế tiếp: Nhấn phím N
– Chuyển tới slide trước: Nhấn phím P
– Chuyển tới vị trí con trỏ cuối cùng sau khi đóng và mở lại file trình chiếu đính kèm: Thực hiện việc truy cập file thuyết trình bằng dạng ký tự hoặc ký tự kèm slide. Nhấn phím G

Trình duyệt:
Các mẹo vặt thông dụng:
– Chèn dấu chấm “.” Vào hộp thoại Go To: Nhấn phím trống Space
– Chèn dấu gạch chéo “/” vào hộp thoại Go To: Nhấn đồng thời phím Shift và phím trống Space
– Mở tùy chọn trong trình duyệt: Trong trình duyệt, nhấn phím O
– Dừng việc tải web: Nhấn phím Escape
– Giấu trình duyệt: Nhấn phím D
– Đóng trình duyệt: Nhấn giữ phím Escape

Trong một trang web:
– Di chuyển tới một trang web cụ thể: Nhấn phím G
– Trở về trang chủ: Nhấn phím H
– Mở danh sách đánh dấu: Nhấn phím K
– Thêm một mục đánh dấu: Nhấn phím A
– Xem danh sách các trang web mới truy cập gần đây: Nhấn phím I
– Refresh một trang web: Nhấn phím R
– Xem địa chỉ một liên kết: Đánh dấu liên kết, nhấn phím L
– Xem địa chỉ một trang web: Nhấn phím P
– Lưu một trang web trong một danh sách tin nhắn: Nhấn phím S
– Truy cập vào một đường dẫn đã được đánh dấu: Nhấn phím Enter
– Giấu tiêu đề: Nhấn phím U
– Xem lại tiêu đề: Nhấn phím U
– Xem bản thu nhỏ của một trang web: Nhấn phím X. Quay trở lại trạng thái thông thường: Nhấn phím bất kỳ

Di chuyển trong một trang web:
– Di chuyển lên trên màn hình: Nhấn giữ phím Shift + phím trống Space
– Di chuyển xuống dưới màn hình: Nhấn phím Space
– Di chuyển lên trên đầu một trang web: Nhấn phím T
– Di chuyển xuống dưới cùng một trang web: Nhấn phím B

Camera:
– Chụp hình: Nhấn phím tiện ích bên phải
– Zoom gần vật thể: Nhấn phím tăng volume
– Zoom ra xa vật thể: Nhấn phím giảm volume
– Thay đổi chế độ đèn flash cho bức ảnh: Nhấn phím trống Space
– Thay đổi kích thước của kính ngắm: Nhấn giữ phím biểu tượng

Media Player:
– Dừng hoặc tiếp tục chơi nhạc hoặc video: Nhấn phím tắt tiếng
– Bật bài hát tiếp theo trong danh sách phân loại: Nhấn phím N
– Bật bài hát trước trong danh sách phân loại: Nhấn phím P
– Xoay chiều một bức ảnh: Nhấn phím R
– Zoom gần một bức ảnh: Nhấn phím I
– Zoom ra xa một bức ảnh: Nhấn phím O
– Trở về kích thước ảnh ban đầu: Nhấn phím W

Bản đồ BlackBerry:
– Phóng to trên bản đồ: Nhấn phím I
– Thu nhỏ trên bản đồ: Nhấn phím O
– Xem hoặc giấu thông tin trạng thái bên trên bản đồ: Nhấn phím U
– Xem hoặc giấu thông tin hiệu chỉnh bên dưới bản đồ: Nhấn phím trống Space
– Di chuyển tới hướng tuyến tiếp theo: Nhấn phím N
– Di chuyển tới hướng tuyến trước: Nhấn phím P

Lịch:
Chú ý: Đặt No cho phần “Enable Quick Entry” trong tùy chọn lịch khi áp dụng những mẹo vặt này để làm việc trong mục xem theo ngày Day view.
– Đặt lịch hẹn: Nhấn phím C
– Thay đổi chương trình: Nhấn phím D
– Thay đổi mục xem theo ngày Day view: Nhấn phím D
– Thay đổi mục xem theo tuần Week view: Nhấn phím W
– Thay đổi mục xem theo tháng Month view: Nhấn phím M
– Di chuyển tới ngày, tuần hoặc tháng tiếp theo: Nhấn phím trống Space
– Di chuyển tới ngày, tuần hoặc tháng trước đó: Nhấn phím Shift và Space
– Di chuyển tới ngày hiện thời: Nhấn phím T
– Di chuyển tới một ngày nhất định: Nhấn phím G

Cơ bản về BlackBerry:
– Di chuyển con trỏ: Di chuyển quả cầu đánh dấu
– Thoát khỏi một màn hình hay quay lại một trang web trong trình duyệt: Nhấn phím Escape
– Di chuyển tới một danh sách các mục chọn hoặc trình đơn danh mục: Gõ chữ đầu tiên của mục chọn
– Chọn hoặc bỏ một lựa chọn: Nhấn phím Space
– Xem những trị sô sẵn có trong một trường: Nhấn phím Alt
– Chuyển ứng dụng: Nhấn giữ phím Alt và chọn ứng dụng rồi thả phím Alt
– Trở về màn hình ngoài: Nhấn phím End
– Xóa một mục đã được đánh dấu: Nhấn phím BackSpace hoặc Delete

Thoại:
– Nhận cuộc gọi: Nhấn phím Send
– Chèn ký tự “+” vào một số điện thoại: Nhấn giữ phím O
– Thêm phần đuôi mở rộng cho một số điện thoại: Nhấn phím Alt và phím X rồi gõ số ở phần đuôi mở rộng
– Gán quay số nhanh trên một phím nào đó: Trên màn hình ngoài hoặc màn hình thoại, nhấn giữ phím đó
– Bật hoặc tắt loa trong khi gọi: Nhấn phím Speakerphone
– Gõ một chữ trong trường số phone: Nhấn phím Alt và chữ đó
– Kiểm tra thư thoại: Giữ phím 1
– Di chuyển lên trên đầu của màn hình thoại: Nhấn phím Space
– Xem số gọi đi cuối cùng: Nhấn phím Space và Enter. Nhấn phím Send để gọi số đó.
– Xem danh bạ trên màn hình thoại: Nhấn giữ phím Send

Nhắn tin:
Trong một tin nhắn:
– Trả lời một tin nhắn: Nhấn phím R
– Trả lời tất cả tin nhắn: Nhấn phím L
– Chuyển một tin nhắn: Nhấn phím F
– Sắp xếp email đã được đánh dấu: Nhấn phím I
– Xem địa chỉ email của 1 liên lạc: Trong tin nhắn, đánh dấu liên lạc nhấn phím Q. Để xem lại tên hiển thị, nhấn phím Q

Trong một danh sách tin nhắn:
– Mở một tin nhắn đã được đánh dấu: Nhấn phím Enter
– Soạn tin nhắn từ một danh sách tin nhắn: Nhấn phím C
– Đánh dấu một tin nhắn là đã mở hoặc chưa mở: Nhấn phím Alt và I
– Xem tin nhắn đã gửi: Nhấn phím Alt và O
– Xem thư thoại: Nhấn phím Alt và V
– Xem tin nhắn dạng ký tự: Nhấn Alt và P
– Xem lại tất cả các tin nhắn của bạn: Nhấn phím Escape

Di chuyển trong danh sách tin nhắn:
– Di chuyển lên trên màn hình: Nhấn phím Shift và Space
– Di chuyển xuống dưới màn hình: Nhấn phím Space
– Di chuyển lên đầu danh sách tin nhắn: Nhấn phím T
– Di chuyển xuống cuối danh sách tin nhắn: Nhấn phím B
– Di chuyển tới ngày kế tiếp: Nhấn phím N
– Di chuyển tới ngày trước: Nhấn phím P
– Di chuyển tới tin nhắn chưa mở kế tiếp: Nhấn phím U
– Di chuyển tới tin nhắn có liên quan kế tiếp: Nhấn phím J
– Di chuyển tới tin nhắn có liên quan trước: Nhấn phím K

Soạn thảo:
– Chèn khoảng trống: Nhấn phím Space 2 lần, chữ cái kế tiếp sẽ được viết hoa
– Viết hoa một chữ cái: Giữ phím chữ đó cho tới khi chữ hoa xuất hiện
– Gõ chữ cái luân phiên trên một phím: Giữ phím Alt và phím chữ cái
– Gõ chữ phiên âm hoặc ký tự đặc biệt: Giữ phím chữ cái và di chuyển quả cầu đánh dấu sang trái hoặc phải (Ví dụ để gõ chữ ü, bạn giữ phím chữ cái U và di chuyển quả cầu đánh dấu sang trái cho tới khi chữ ü xuất hiện). Thả phím chữ cái khi chữ phiên âm hoặc ký tự đặc biệt xuất hiện.
– Gõ số trong trường số: Nhấn phím số
– Gõ số trong trường mật mã: Giữ phím Alt và nhấn phím số
– Bật NUM lock: Nhấn giữ Alt và phím Left Shift
– Bật CAP lock: Nhấn giữ Alt và phím Right Shift
– Tắt NUM lock hoặc CAP lock: Nhấn phím Shift
– Chuyển bộ gõ ngôn ngữ: Trên màn hình ngôn ngữ, đặt Yes cho mục “Input language shortcut” và giữ phím Alt rồi nhấn Enter. Đánh dấu ngôn ngữ rồi thả phím Alt.
– Chèn khoảng trống hoặc ký tự @ vào địa chỉ email: Nhấn phím Space
– Gõ một biểu tượng: Nhấn phím Symbol và gõ chữ cái hiện bên dưới biểu tượng đó
– Đánh dấu một hàng chữ: Nhấn phím Shift và di chuyển quả cầu đánh dấu
– Đánh dấu từng chữ cái một: Giữ phím Shift và di chuyển quả cầu đánh dấu sang trái hoặc phải
– Hủy đánh dấu chữ: Nhấn phím Escape
– Cắt chữ đã đánh dấu khi soạn thảo: Nhấn phím Shift kèm phím BackSpace/Delete
– Copy chữ đã đánh dấu khi soạn thảo: Nhấn phím Shift và ấn vào quả cầu đánh dấu

Chúc bạn thành công – www.ticsoft.com (Nguồn: Sưu tầm)

Posted in Thủ thuật blackberry | Thẻ: , , | Chức năng bình luận bị tắt ở Mẹo vặt về sử dụng blackberry

Một số mã số bí mật sử dụng với blackberry

Posted by thegioiblackberry trên 21/06/2009

Bên cạnh những mã thông thường như ALT LMNN, ALT LGLG, ALT SHIFT H……thì còn có rất nhiều mã nữa mà ta chưa từng nghe đến. Bài Viết này tổng hợp 1 số mã bí mật cảu BlackBerry

Các Mã bí mật trong ứng dụng

Enterprise Activation

ALT-CNFG In Options -> Advanced Options -> Enterprise Activation Settings for Enterprise Activation

Address Book

ALT-VALD In address book list Validate the data structure and look for inconsistencies
ALT-RBLD In address book list Force a data structure rebuild
(Xắp xếp lại dữ liệu)

Browser

ALT-RBVS Any HTML/WML webpage View web page source code
(xem mã nguồn của trang Web (blackberry browser))
Calendar

ALT+VIEW Inside any Calendar item Show extra info for a Calendar event
(Thông tin chi tiết trong Calendar – phải mở 1 appointment ra mới xem được nhé)
SYNC Calendar app>Options Enable Calendar slow sync
RSET Calendar app>Options Will prompt for a reload of the calendar from the BES
RCFG Calendar app>Options Request BES configuration
SCFG Calendar app>Options Send device configuration
đượcFG Calendar app>Options Get CICAL configuration
SUPD Calendar app>Options Enable detailed Cal. report for backup
SUPS Calendar app>Options Disable detailed Cal. report for backup
SUPN Calendar app>Options Disable Cal. report database
LUID Calendar app>Options Enable view by UID
SRSL Calendar app>Options Show Reminder status log

Messaging

ALT + V I E W For messages, displays the RefId and FolderId for that particular message. For PIM items, displays only the RefId.

Search Application

ALT-ADVM Search Application Enabled Advanced Global Search

MMS

MMSC Options -> MMS Show MMS hidden options

Home Screen

ALT-JKVV Home Screen Display cause of PDP reject
(Không rõ cái reject này là nói về cái gì nữa)
ALT + CAP + H Home screen Displays the Help Me screen
ALT + E A C E Home screen Displays the Help Me screen
ALT + E S C R Home Screen Displays the Help Me screen
ALT + N M L L Home screen Switches the signal strength from bars to a numeric value.
ALT + L G L G Home screen Displays the Java™ event log.

WLAN

ALT-SMON WLAN wizard screen Enable simulated Wizard mode
ALT-SMOF WLAN wizard screen Disable simulated Wizard mode

Theme

ALT-THMN Any menu Change to no theme (B&W)
(Chuyển sang chế độ không dùng theme, trở về thời Black&White.)
ALT-THMD Any menu Change to default theme
(Chuyển về theme mặc đinh khi đang ở bất kì theme nào)
Date/Time

LOLO Options -> Date/Time Show Network time values

SIM CARD

MEPD Options>Advanced options>SIM card Display MEP info
MEP1 Options>Advanced options>SIM card Disable SIM personalization
MEP2 Options>Advanced options>SIM card Disable Network personalization
MEP3 Options>Advanced options>SIM card Disable Network subset personalization
MEP4 Options>Advanced options>SIM card Disable Service provider personalization
MEP5 Options>Advanced options>SIM card Disable Corporate personalization

Chúc bạn thành công – www.ticsoft.com (Nguồn: sưu tầm)

Posted in Thủ thuật blackberry | Thẻ: , , , | Chức năng bình luận bị tắt ở Một số mã số bí mật sử dụng với blackberry

Sử dụng phím nóng với BlackBerry

Posted by thegioiblackberry trên 20/06/2009

Một điểm khiến cho chiếc BlackBerry hấp dẫn được hàng triệu người dùng trên khắp hành tinh là do hệ thống phím nóng của nó rất phong phú. Làm chủ được tất cả các cách sử dụng phím nóng cũng đồng nghĩa với việc bạn đã trở thành dân chơi BB thứ thiệt. BlackBerry thật sự là thiết bị cầm tay khó sử dụng đối với những ai lần đầu chạm đến. Khác với các dòng Palm, Pocket PC, BlackBerry có hệ thống menu tương đối “lằng nhằng”. Mặc dù vậy, khi sử dụng thiết bị này, có thể mỗi ngày bạn lại khám phá ra thêm một điều mới mẻ từ chính sự “tọc mạch” của mình, đây là lý do khiến nhiều người có thể dùng BB mãi mà không thấy chán.
Chẳng hạn như hệ thống phím nóng. Giống như bàn phím máy tính, bàn phím của BlackBerry (loại QWERTY) thậm chí có cả các phím cltr, Caps Lock , dell… Tận dụng được hết cách thức sử dụng phím nóng sẽ khiến bạn cảm thấy thú vị hơn nhiều khi sử dụng thiết bị này.
Các phím nóng có thể phân theo từng khu vực như sau:
Trong Calendar:
(Phone option, General option, Dial from home screen chọn No)

– ấn phím L để truy cập
– Chọn Agenda View, ấn phím A
– Chọn Day view, ấn phím D
– Chọn Week view, ấn phím W
– Chọn Month view, ấn phím M
– Di chuyển đến ngày hiện tại, ấn phím T
– Di chuyển đến ngày khác, ấn phím G
– Tạo một lịch hẹn, ấn phím C
– Di chuyển đến ngày sau, tuần sau hoặc tháng sau, ấn Space
– Di chuyển đến ngày trước, tuần trước hoặc tháng trước, ấn Shift+ Space
– Di chuyển con trỏ ngang trong Week view, giữ phím Alt + trackwheel
– Di chuyển con trỏ dọc trong Month view, giữ phím Alt +
trackwheel
Trong Homescreen:
– Truy cập nhanh đến một ứng dụng: Giữ phím Alt + Esc sau đó nhả tay phím Esc dùng Trackwheel di chuyển đến chương trình mình muốn dùng.
– Ẩn Icon và di chuyển Icon theo ý muốn: Chọn Icon giữ phím Alt + ấn Trackwhell chọn Hide hoặc Show
– Dọn Event log: Giữ Alt ấn lần lượt L -G -L G và chọn clear. Đây là cách giải phóng bộ nhớ khá hữu hiệu cho các máy đời thấp như 7230, 7290…

– Để “soft reset”: Nhấn giữ tổ hợp Alt – Caps Lock – Del hoặc Alt – Caps Lock – Backspace.
Trong Messages:
– Để trả lời tin nhắn (reply): ấn R, để forward tin-> ấn F, trả lời tất cả->ấn L
– Để chọn một đoạn text, giữ Shift + xoay track whell ( bánh xe)
– Để cắt đoạn text đã chọn, ấn Ship+ spacebar; để copy đoạn text đã chọn, ấn alt + ấn bánh xe; để dán đoạn text: ấn shift + ấn bánh xe
– Chuyển con trỏ lên đầu trang, ấn T; chuyển con trỏ xuống cuối trang, ấn B

– Lên/xuống từng trang màn hình: ALT-enter/spacebar

– Tới message đã đọc: nhấn U; tới tin kế: nhấn N; quay lại hộp tin: nhấn P
Và, nếu chưa từng biết, bạn hãy thử “nghịch” hot key này: Giữ Alt rồi lần lượt ấn N -M -L- L. Tiếp đấy hãy nhìn vào vạch báo sóng.

Chúc bạn thành công – www.ticsoft.com (Nguồn: sưu tầm)

Posted in Thủ thuật blackberry | Thẻ: , , , | Chức năng bình luận bị tắt ở Sử dụng phím nóng với BlackBerry

Mẹo hay khi sử dụng blackberry

Posted by thegioiblackberry trên 13/06/2009

Chiếc điện thoại Blackberry được nhiều người biết đến bởi những tính năng ưu việt của nó soi với những dòng điện thoại thông dụng khác hiện nay, tuy nhiên, để làm quen với Blackberry và để chiếc điện thoại Blackberry phát huy đúng “sức mạnh” của nó, chúng ta cần phải tìm hiểu khá nhiều về chức năng bên trong, tôi xin giới thiệu những chức năng cơ bản nhất đến các bạn. Trong Blog sẽ có nhiều bài viết chi tiết và cụ thể hơn cho nhiều chức năng khác nhau, các bạn có thể tham khảo trong chuyên mục “ứng dụng dành cho Blackberry”.

1. Mất tin nhắn (SMS) và nhật ký cuộc gọi

Bỗng nhiên bạn phát hiện BlackBerry của mình bị mất một số SMS và nhật ký cuộc gọi cũng “không cánh mà bay” mà chắc chắn bạn không hề xóa chúng? Rất có thể bộ nhớ của BlackBerry đã đầy. Vì thế, bạn nên xử lý dữ liệu trên máy.

– Chuyển hình ảnh, nhạc chuông, bài hát và video vào thẻ nhớ microSD. Và bạn cũng nên mặc định cho camera lưu ảnh vào thẻ nhớ để không chiếm dung lượng của điện thoại.

– Xóa một số chương trình không cần thiết, đó là những phần mềm miễn phí hoặc dùng thử mà bạn không dùng đến nữa hoặc không thích dùng. Bạn nên gỡ bỏ chúng trong mục Application Loader của phần Desktop Manager và cả trong Options à Advanced Options à Applications.

– Xóa nhật ký cuộc gọi. Nếu muốn xóa nhật ký cuộc gọi trong BlackBerry, chỉ cần ấn giữ phím ALT và gõ chữ lglg. Khi list cuộc gọi xuất hiện trên menu, bạn chọn Clear để xóa.

– Xóa e-mail, SMS cũ và những cuộc gọi không cần thiết.

– Xóa các theme. Chúng ta thường cài rất nhiều hình nền cho điện thoại nhưng chính nó lại chiếm dụng rất nhiều bộ nhớ. Bạn nên xóa bớt những theme không cần đến nữa: Options à Advanced Options à Applications

– Xóa các file giải trí không dùng đến, như nhạc chuông, MP3…

– Xóa những ngôn ngữ không dùng: Từ Desktop Manager bạn chọn Application Loader để xóa bớt những ngôn ngữ mà bạn chẳng biết đến nó. Việc này cũng giúp bạn tăng thêm dung lượng cho BlackBerry.

2. Cài đặt thông báo tin nhắn đến

– Từ giao diện màn hình Home -> Options -> Profiles -> Edità Messages -> Edit. Tại đây, bạn nhấn chấp nhận để khởi động chức năng thông báo tin nhắn đến cho BlackBerry. Sau đó, bạn click vào bánh xe (trackwheel) và chọn Save để lưu lại cài đặt.

3. Dấu đèn thông báo tin nhắn mới hoặc chưa đọc

Đôi khi bạn không thích để đèn nháy thông báo tin nhắn mới vì ngại giữa đám đông. Để tắt chức năng này bạn có thể thực hiện như sau:

Trong phần Message, trượt bánh xe trackwheel hoặc nhấn vào phím Menu à chọn Options à General Options. Tại đây, bạn đặt chế độ None (không) cho chức năng Set the Display Message Count à Save.

4. Có thông báo tin nhắn mới gửi đến nhưng lại không nhận được tin nhắn nào cả.

Rắc rối này chắc chắn là do bạn đã đặt sai ngày cho “chú” BlackBery của mình. Chỉ cần sửa lại ngày tháng cho đúng là mọi việc sẽ êm đẹp ngay lập tức.

5. Sử dụng chức năng tự động nhập chữ

Cần phân biệt giữa hai chức năng Word list và Auto text.

Word list: Giống như là cuốn từ điển nằm trên ngón tay của bạn, giúp người dùng tiết kiệm thời gian. Những từ bạn hay dùng sẽ được bổ sung vào từ điển. Bạn có thể tạo từ điển bằng cách:

– Trong Options, bạn chọn Custom Wordlist. Sau đó bạn mở phím Menu và click vào mục New, bạn nhập ký tự mong muốn rồi lưu lại bằng Save.

Bạn cũng có thể xóa những từ không cần nữa trong “từ điển” này hoặc điện thoại không tự cập nhật thêm ký tự vào Word list.

AutoText giúp bạn thay một ký tự, chữ nào đó bằng những từ hay câu gợi ý đã có từ trước. Chỉ cần nhấn phím Space là bạn có thể dùng những từ gợi ý cho đoạn văn bản của mình mà không cần gõ phím mất thời gian.

AutoText còn gọi là chức năng sửa lỗi chính tả. Ví dụ, BlackBerry sẽ tự động chuyển từ “hte” à “the”. Vì thế, bạn có thể bổ sung thêm danh sách những từ nào mà mình hay mắc lỗi hay là những từ viết tắt nào đó cho chức năng AutoText để nó tự sửa cho bạn. Ví dụ, gõ CHXHCNVN để viết tắt cho câu Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, BlackBerry sẽ tự động cập nhật đúng như bạn mong muốn.

Tạo Auto Text: Optionsà Auto Text, sau đó bạn mở chức năng Menu -> New. Tại đây, bạn thực hiện giống như chức năng Auto Text trong máy tính.

6. Tạo Inbox cho tin nhắn SMS

Với BlackBerry 8800 series, người dùng có thể tách hòm thư SMS với e-mail để dễ dàng quản lý. Thực hiện theo các bước sau:

– Truy cập mục Messages -> Options -> General Options

– Tại phần SMS and Email Inboxes, bạn chọn vào tuỳ chọn Separate rồi nhấn Save để lưu cài đặt.

Chúc bạn thành công – www.ticsoft.com (Nguồn: sưu tầm)

Posted in Thủ thuật blackberry | Thẻ: , , | Chức năng bình luận bị tắt ở Mẹo hay khi sử dụng blackberry

Sử dụng blackberry làm Modem để vào Internet

Posted by thegioiblackberry trên 25/03/2009

Đôi khi công việc di chuyển nhiều, mà wifi ko phải ở đâu cũng có. Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết cách dùng điện thoại Blackberry như là modem để vào net
Đã thử nghiệm thành công trên Blackberry Pearl + Windows XP SP2 . Dùng mạng Viettel tại Hà Nội

Loại máy hỗ trợ:

Model 710X
Model 7290
Model 7250
Model 8100
Model 8700
Model 7130e
Model 7510/7520/7230/7280/7730/7780/7100i
Các dòng Blackberry đời cao như 8800, 8300, Bold…

Mạng:
Chỉ cần máy bạn đã cài GPRS là có thể dùng được.
Đối với Blackberry dùng CDMA phải dùng cách khác, sẽ có hướng dẫn sau.

Bước 1:
Hãy kết nối máy bạn với cable sync. Khởi động BDM ( Blackberry Desktop Manager). Lưu ý: trong suốt quá trình sử dụng không được tắt BDM.

Bước 2:
Kiểm tra xem máy đã có driver của modem BB chưa
C:program filesCommon FilesResearch In MotionModem Drivers
Nếu không có thư mục này bạn hãy unistall và cài lại BDM.

Bước 3:
Vào Control Panel -> Phone & Modem Options
Nếu là lần đầu tiên sử dụng, windows sẽ yêu cầu bạn nhập location, hãy chọn Việt Nam, code tùy chọn ( phần này không quan trọng).

Ở tab Modem bạn sẽ thấy Standard Modem
Nếu không có bạn có thể add lại bằng cách kiểm tra xem RIM Virtual ****** Ports nằm ở cổng nào
Control Panel -> System -> Hardware -> Device Manager -> Ports (COM & LPT)

Tiếp tục vào Control Panel -> Phone and Modem . Add modem bằng cách nhấn vào nút add nhớ đánh dấu phần “Don’t detect my modem, I will select it from a list” và chọn loại modem“Standard 33600 bps Modem” . Nhấn Next, chọn phần All port.

Bước 4:
Kiểm tra modem đã hoạt động chưa bằng cách vào
Control Panel -> Phone & Modem Options
Ở tab Modem bạn sẽ thấy danh sách các modem lúc nãy cài thường là có port COM6 hoặc COM5. Nhấn vào Properties -> Diagnostics -> Query Modem. Nếu modem nào có hiện ra

ATQ0V1E0 – OK
AT+GMM – BlackBerry IPmodem
AT+FCLASS=? – OK
AT#CLS=? – OK
AT+GCI? – OK
AT+GCI=? – OK
ATI1 – Research In Motion / BlackBerry IPmodem
ATI2 – Research In Motion / BlackBerry IPmodem
ATI3 – Research In Motion / BlackBerry IPmodem
ATI4 – Research In Motion / BlackBerry IPmodem
ATI5 – Research In Motion / BlackBerry IPmodem
ATI6 – Research In Motion / BlackBerry IPmodem
ATI7 – Research In Motion / BlackBerry IPmodem

Thì modem có cổng com đó hoạt động, còn nếu hiện dòng ” Modem failed to response…” thì hãy thử cổng com khác. Hoặc kiểm tra xem BDM đã bật chưa. Hoặc cài lại modem.

Bước 5: Cấu hình kết nối cho modem

Chọn modem đã Diagnostics thành công, Click Properties -> Advanced
Tùy từng mạng mà điền Extra initialization commands khác nhau

Viettel: +cgdcont=1,”IP”,”v-internet”
Mobiphone: +cgdcont=1,”IP”,”m-wap”
Vinaphone: AT+CGDCONT = 1,”IP”, “M3-WORLD”

Bước 6:
Đóng cửa sổ Phone and Modem Options. Tạo một connection bằng cách vào Start -> Connect To -> Show all connections -> Create a new connection.

1. Click Next
2. Chọn “Connect To The Internet” nhấn Next
3. Chọn “Set up my connection manually” nhấn Next
4. Chọn “Connect using a dial-up modem” nhấn Next.
5. Chọn modem với cổng com đã test thành công ở bước 5
6. Đặt tên cho kết nối, ví dụ “BlackBerry Modem”, sau đó nhấn next Next.
7. Sau đó điền số điện thoại dịch vụ,
Hầu hết sử dụng mạng GSM nên các bạn điền *99#
8. Nhấn Next.
9. Sau đó hãy nhập username và mật khẩu đối với từng mạng tương ứng:

VinaPhone:
User name for ANP: mms
Password fot ANP: mms

Mobifone:

User name for ANP: mms
Password for ANP: mms

Viettel:

User name for ANP: (để trống)
Password for ANP: (để trống)

Nhấn vào Finish

Bước 7:

Tắt tùy chọn TCP/IP Properties (Advanced) “Use IP Header Compression”

1. Vào Menu->Network Connections->”BlackBerry Modem”
2. Click Properties Button
3. Click Networking Tab
4. Chọn “Internet Protocol (TCP/IP)”
5. Click Properties Button
6. Click Advanced… Button
7. Bỏ chọn “Use IP header compression”
8. Nhấn ok, tắt các cửa sổ

Vậy là xong, khi nào cần kết nối bạn chỉ cần nối BB với máy tính qua cable sync.  Khởi động BDM, và click Start Menu->Network Connections chọn “BlackBerry Modem”

Nhận xét: Tốc độ vào mạng của GPRS khá nhanh

Trước khi kết nối

Quá trình cài đặt đã kết thức.

Khuyến cáo: Bạn nên đăng kí gói GPRS trọn gói nếu muốn dùng như là modem thực sự.
Nếu không chỉ nên thử làm cho biết vì cước GPRS hiện nay khá đắt

Chúc bạn thành công – www.ticsoft.com (Nguồn: Sưu tầm)

Posted in Thủ thuật blackberry | Thẻ: , , , | Chức năng bình luận bị tắt ở Sử dụng blackberry làm Modem để vào Internet

Download Vi-chat và hướng dẫn sử dụng với blackberry

Posted by thegioiblackberry trên 25/03/2009

Vi-chat là phần mềm chát tiếng Việt dành cho BB và miễn phí…được khá nhiều tín đồ BB sử dụng 1 cách hiệu quả…

Bản nâng cấp 1.7.4 với chức năng từ điển trực tuyến với hơn 50.000 từ sẽ là trợ thủ đắc lực cho các bạn trong thời kỳ hội nhập
Bản 1.6.15 đã sửa một số lỗi như sau:
– Lỗi bị đơ khi login phải reset máy.
– Khắc phục cách cuộn màn hình text trong cửa sổ chat. Khi bạn muốn cuộn text, bạn hãy bấm enter để xuất hiện con trỏ nhấp nháy, sau đó bạn di chuyển con trỏ để cuộn màn hình, select text….
– Lỗi vào ra dữ liệu.
– Và một số lỗi network khác.

Các bạn thân mến bản 1.6.5 đã được cải tiến rất nhiều về hiệu năng và tiết kiệm pin tới hơn 60% so với các bản trước đó, đồng thời bản 1.6.5 cũng chạy mượt hơn, khi đánh chữ không bị giật cục với các máy có tốc độ xử lý thấp. Các tính năng này vẫn hoàn toàn miễn phí.
Tuy nhiên bản 1.6.5 vẫn chưa thực sự ổn định nên tôi vẫn giữ nguyên bản 1.5.2 để các bạn có thể cài lại khi 1.6.5 bị lỗi trên máy bạn.
Màn hình Slash

Màn hình đăng nhập

Xoay bánh xe (viên bi) để lựa chọn mục cần nhập.
Ở màn hình này, bạn bấm vào bánh xe xoay để hiện menu

Sau khi đăng nhập, màn hình list buddy hiện ra như sau

Buddy list
Ở màn hình này, bạn xoay bánh xe (viên bi) để lựa chọn nick, bấm vào bánh xe (viên bi) để hiện menu
Ngoài ra màn hình này còn có các phím tắt sau:Đối với bản có bàn phím full QWERTY
– Phím Q: Xem toàn bộ danh sách nick chat
-Phím W: Xem toàn bộ nhóm trong list
-Phím R: Xem các nick đang chat hiện thời.
-Phím C : Tìm kiếm nick chat trong list.
-Phím E : Di chuyển thanh sáng lên trên.
-Phím X : Di chuyển thanh sáng xuống dưới.
-Phím D: Lựa chọn 1 nick muốn chat.Đối với bản có bản phím ½ QWERTY
– Phím [QW]: Xem toàn bộ danh sách nick chat
-Phím [ER]: Xem toàn bộ nhóm trong list
-Phím [TY]: Xem các nick đang chat hiện thời.
-Phím [OP] : Tìm kiếm nick chat trong list.
-Phím [TY]: Di chuyển thanh sáng lên trên.
-Phím [BN]: Di chuyển thanh sáng xuống dưới.
-Phím [GH]: Lựa chọn 1 nick muốn chat.
Menu trong buddy list
Màn hình xem thông tin nick chat
Màn hình tìm kiếm nick

Ngay trong màn hình buddy list, bạn bấm nút C (hoặc [OP]) để tìm kiếm nick mong muốn. Các nick có username hoặc tên đăng ký chứa cụm ký tự bạn đánh vào sẽ được liệt kê trong list. Việc tìm kiếm xảy ra tức thời ngay khi bạn bấm 1 ký tự bất kỳ.

Màn hình thiết lập cấu hình

Màn hình này có thêm chức năng thay đổi giao diện. Có 4 giao diện bạn có thể lựa chọn.
Hãy dùng bánh xe (viên bi) di chuyển focus xuống mục giao diện, dùng phím S/F ([DF]/[JK]) để lựa chọn giao diện bạn muốn. Việc thay đổi giao diễn xảy ra tức thì. Và được tự động lưu lại.
Bấm escape để thoát ra màn hình buddy list.

Màn hình chat
Di chuyển thanh sáng tới nick bạn muốn chat và bấm enter (hoặc phím 5) trong màn hình buddy list để chuyển sang màn hình chat.
Trong màn hình chat, dùng bánh xe (viên bi) di chuyển focus lên xuống các mục chức năng.
Dùng phím S, F ([DF], [JK]) nếu muốn di chuyển sang ngang
Số 11(KB) ở sau ký tự @ biểu thị dung lượng GPRS đã sử dụng tính từ lúc đăng nhập Vi-Chat.Vào mục mặt cười để hiển thị bảng chọn emoticon bạn muốn chèn vào nội dung chat.
Dùng phím S, F, E, X, D (hoặc [TY], [BN], [DF], [JK], [GH]) để lựa chọn emoticon
Nếu bạn muốn BUZZ, hãy chọn mục có dấu chấm than.
Chọn mục có biểu tượng chữ V nếu bạn muốn bật/tắt chức năng gõ tiếng Việt. Vi-Chat hỗ trợ gõ tiếng Việt theo kiểu Telex là kiểu gõ thông dụng nhất hiện nay.
Menu trong màn hình chat
Bạn hãy bấm vào bánh xe (viên bi) nếu muốn vào menu trong màn hình chat. Có rất nhiều chức năng trong menu này.
Bạn chọn mục từ điển để vào màn hình quản lý từ điển.
Từ điển là một chức năng hữu dụng giúp bạn tăng tốc độ gõ khi chat. Trong ví dụ dưới đây, từ điển định nghĩa cụm “xc” tức là từ “xin chào”, trong màn hình chat, khi bạn đánh cụm “xc” thì cụm nay sẽ được thay bằng cụm “xin chào”. Bạn hãy dành thời gian định nghĩa thêm các cụm từ của mình, nó sẽ giúp ích nhiều cho bạn đấy.
Màn hình từ điển

Từ máy điện thoại, bạn mở trình duyệt wap.

Đối với máy Nokia, sony, motorola, bạn hãy nhập link tới file .jar

Ví dụ đối với nokia:

http://vi-chat.com/nk/vichat.jar

Đối với samsung, bạn nhập link tới file .jad

http://vi-chat.com/ss/vichat.jad

Chú ý: Bạn phải nhập tất cả link bằng chữ thường.

Nếu trường hợp bạn nhập link tới file .jar mà máy báo không tải được, bạn hãy nhập đường dẫn tới file .jad

Link download

Nokia:

Các dòng máy

3230/6260/6600/6620/6670/7610

3250/6630/6680/6681/6682/N70/N72/N91

5300/5310/5610/5700/6110/6120/6126

6131/6131 NFC/6133/6233/6234/6263

6265i/6267/6270/6275I/6280/6282/6288

6290/6300/6301/6500/6555/7370/7373

7390/7500/7900/8600/E50/E51/E65/E90

E-Zone E90/N71/N73/N75/N76/N77/N81

N82/N92/N93/N93i/N95/N95 8GB

Và các máy khác có kích thước màn hình với chiều rộng >= 160 pixel, chiều cao >= 160 pixel.

http://vi-chat.com/nk/vichat.jar

http://vi-chat.com/nk/vichat.jad

Samsung:

5320/B100/B500/C130/C200/C210/c230/

c240/c250/c260/c300/c520/D100/D300/

D410/D428/D488/D500/D510/D550/D600/

D710/D720/D730/D780/D800/D807/D840/

D870/D880/D900/D900I/E100/E210/E250/

E310/E315/E350/E360/E370/E390/E400/

E420/E480/E490/E500/E530/E580/

Và các máy khác có kích thước màn hình với chiều rộng >= 160 pixel, chiều cao >= 160 pixel.

http://vi-chat.com/ss/vichat.jar

http://vi-chat.com/ss/vichat.jad

Sony Ericson:

802SE/D750i/K530i/K550i/

K600i/K608i/K610i/K610im/

K700/K700i/K750i/V600i/

V630i/V800/W350i/W380i/

W550i/W600i/W610i/W660i/

W700i/W710i/W800i/W810i/

Z550a/Z550i/Z555a/Z558i/

Z610i/Z710i/Z800/Z800i/890i

Và các máy khác có kích thước màn hình với chiều rộng >= 160 pixel, chiều cao >= 160 pixel.

http://vi-chat.com/sn/vichat.jar

http://vi-chat.com/sn/vichat.jad

Motorola:

A1000/A1010/A1200/A630/A668/A728/

A910/C380/C390/C650/C975/E1060/E1120/

E2/E397 MTV/E398/E680/E680i/E895/KRZR K1/

KRZR K3/Mpx 220/PEBL U3/PEBL U6/Q9/RAZR maxx V6/

RAZR V3 Miami/RAZR V3i/RAZR V3x/RAZR V3xx/

RAZR V8/RAZR V8 2G/RAZR V9/RIZR Z10/RIZR Z3/

RIZR Z8/RIZR2 V9/ROKR E1/ROKR E2/ROKR E6/

ROKR E8/ROKR Z6/SLVR L2/SLVR L6/SLVR L6i/

SLVR L7/SLVR L7e/SLVR L9/U9/V191/V195/V280/

V300/V303/V330/V360/V500/V505/V525/V6/V600/

V620/V635/V690/V975/V980/W220/W375/W380/W510/Z9

Và các máy khác có kích thước màn hình với chiều rộng >= 160 pixel, chiều cao >= 160 pixel.

http://vi-chat.com/mt/vichat.jar

http://vi-chat.com/mt/vichat.jad

Blackberry

Download Vi-chat


Chúc bạn thành công – www.ticsoft.com (Nguồn: Sưu tầm)

Posted in Phần mềm blackberry | Thẻ: , , , , | Chức năng bình luận bị tắt ở Download Vi-chat và hướng dẫn sử dụng với blackberry

Hướng dẫn sử dụng BlackBerry cơ bản

Posted by thegioiblackberry trên 24/03/2009

Bắt đầu từ các thao tác cơ bản nhất nhé:

I.Gửi tin nhắn:

1. Từ màn hình chính nhấp Messages
2. Trong Messages líst chọn Click
3. Chọn Compose SMS ( nếu gửi cho số có trong contacts làm bước 3. Gửi cho số mới làm bước 4.)
3. Chọn tên từ Contacts >> chọn SMS (ten) >> soạn tin >> Click 2 lần ( tương đương Click rồi chọn Send).
4. Chọn Use Once >> chọn SMS>> nhập số người nhận >> Click >> chọn Continue (hoặc nhấn nút Enter thay cho hai thao tác Click+ continue) >> nhập nội dung tin nhắn >> Click >> chọn Send

– Nếu gửi tin nhắn đến số có trong Contacts bạn di chuyển TW đến người nhận rồi Click >> chọn Compose SMS
– Gửi nhanh tin nhắn khi đang ở mục Phone các bạn nhập số rồi Click >> Chọn SMS **********

II. Quản lý tin nhắn :
-Mở một tin nhắn >> Click >> ra menu gồm các mục : Save, Reply, Forward, Delete. Click hoặc ấn Enter vào các tác vụ để thực hiện .
– Để xóa history từ một tin nhắn , khi đang Reply bạn Click >> chọn Remove History
– Gửi lại một tin nhắn ( trường hợp tin gửi đi bị lỗi chưa đến người nhận ) : Mở tin nhắn cần gửi lại >> Click >> Chọn Resend.
Chú ý :
– Phím tắt để Reply là R ( di chuyển đến tin cần Reply rồi nhấn R)
– Tạo tin nhắn từ messages list nhấn C
– Forward tin nhắn nhấn F
-Tìm kiếm nhấn S
– Xem tin đã gửi đi Alt + O
– Xem Phone Call log Alt +P
– Di chuyển tới tin chưa đọc U
– Đánh dấu tin đọc hoặc chưa đọc Alt + U
– Lưu tin nhắn ( tin đã lưu sẽ không bị xóa khi ta xóa toàn bộ tin để giải phóng bộ nhớ): Trong Messages ta Click chọn một tin nhắn >> Click >> chọn Save từ Menu . Để mở tin đã lưu từ Home Screen vào Aplication >> vào Saved Messages hoặc vào thẳng
Saved Messages ( tùy theo đời máy ).
– Xóa tin nhắn :
+Xóa một tin nhắn bằng cách : Click vào Message >> chọn Delete hoặc di chuyển đến Message nhấn phím DEL làm gì tiếp các bác biết rồi
+Xóa nhiều tin nhắn: Trong Messages Di chuyển đến dòng chứa ngày tháng (date) rồi Click >> Delete Prior >> chọn Delete.

– Xóa các tin nhắn đã lưu : làm tương tự chỉ khác là làm trong mục Saved Messages.
– Phần Marking Messages không có gì đặc biệt(bỏ qua nhé) .

Chức năng Phone :

1. Tạo cuộc gọi :
– Vào mục Phone
– Nhập số gọi hoặc chọn một contacts
– Nhấn phím Enter bắt đầu gọi
– Để kết thúc cuộc gọi nhấn và giữ nút Escape

Chú ý:
– Nếu trong danh sách contact mục Phone không có số người muốn gọi thì Click chọn Call By Name để chọn từ adressbook.
– Có thể gọi từ Home Screen bằng cách nhập số rồi ấn Enter
– Chọn nhanh vào ô nhập số khi đang ở phần Phone bằng cách nhấn và giữ phím Space
– Vào nhanh phần Phone và nhập số bằng phím co hình tai nghe trên đỉnh điện thoại.
2. Gán phím gọi nhanh:
– Khi ở Home Screen nhấn giữ một phím nào đó A-> z . Nếu ký tự chưa được gán gọi nhanh cho một số nào sẽ hiện Menu hỏi : Assign a Speed Dial to the Phone *** ? >> chọn Yes >> di chuyển TW đế người được gán (nhập các kí tự cho nhanh , chẳng hạn Hai thi nhap h, hoặc ha , hai ) >> Click 2 lần .
– Khi ở trong Phone thì Click >> chọn Add Speed Dial >> OK …..
CÒn vài cách nữa các bác tự khám phá nhá , dài lắm hì hì

3. Trả lời cuộc gọi:
– Để trả lời khi có cuộc gọi đến chọn Answer , không trả lời chọn Ignote
– Trong khi đang gọi Click sẽ ra Menu gồm các mục:
End Call: kết thúc cuộc gọi
Hold : giữ cuộc gọi trong im lặng
Mute: tắt tiếng
Notes : hiên ra trình nhập liệu để ghi lại điều gì đó
New Call : gọi cho một số khác , cái này tuyệt hay luôn các bạn thử mà xem , gọi 2 em một lúc chắc là vui .
Home Screen : Về Home Screen nhưng vẫn giữ cuộc gọi

– Trong khi gọi xoay TW để điều chỉnh âm lượng .
4. Log Calls

Trong Phone >>Option chọn Call logging có 3 lựa chọn ,
– Lưu các cuộc gọi nhỡ vào tin nhắn
– Lưu tất cả các cuộc gọi vào tin nhắn
– Không lưu vào tin nhắn .
-Thêm từ bác Paloma:
Có vài vấn đề liên qua đến call log, ko hiểu bác Sốt định để ở mục nào, nhưng theo tôi nên để chung mục Phone.
Bình thường, mối cuộc gọi đi/đến/nhỡ đều được lưu lại dưới dạng messages, và theo thời gian thì số lượng mes khá nhiều. Để clear, các bác vô phần message, [menu]~> View Folder, chọn Phone call logs và clear nó đi, làm tương tự với folder Missed call. Như tôi, sau vài tháng ko lear thì số lượng phone call log lên đến hàng nghìn.

5.Reset Call Time
– Trong mục phone Click >> chọn Status>> chọn Last Call hoặc Total Calls>> chọn Clear Time>> Click >> chọn Save .

Các thao tác khi soan thảo tin nhắn….
1. Cut , Copy, Paste
– Khi đang soạn thảo bạn Click >> Chọn Select >> bôi đen văn bản ( Bôi cả khối chỉ cận cuộn TW, bôi từng ký tự vừa cuộn TW vừa ấn giữ phím Alt) >> Click >> chọn Cut hoặc Copy. Bạn cũng có thể chọn bằng cách bỏ qua thao tác Click >> Select , chỉ cần nhấn giữ ALT và cuộn TW chọn chữ sau đó thao thác các bước còn lại .
– Paste: di chuyển con trỏ đến nơi cần dán( muốn di chuyển qua từng kí tự ấn và giữ phím Alt kết hợp cuộn TW.
Chú ý:
– Nhấn Alt + *** để nhập ký tự phía bên trên
– Nhấn và giữ phím để có ký tự viết hoa
– Nhấn và giữ phím đồng thời cuộn TW để nhập các kí tự phiên âm

– Bật âm bàn phím khi nhập liệu: Options>> Screen/***board >> chọn ***tone on >> Click >> save.

– Chỉnh tốc độ con trỏ: Options >> Screen/***board>> điều chỉnh *** Rate chậm hoặc nhanh (Slow or Fast).

Thủ thuật, phím nóng …

1.Home Screen
– Để khóa máy tạo password rồi click Lock
– Để khóa bàn phím click ***board Lock, mở khóa double click
– Di chuyển Icon: chọn Icon >> nhấn và giữ Alt đồng thời Click >> chọn Move Application >> cuộn TW để di chuyển đến vị trí cần đặt .
– Ẩn Icon : CHọn Icon >> nhấn và giữ Alt rồi Click >> chọn Hide Application.
-Hiện Icon đã ẩn: Nhấn giữ Alt rồi Click TW >> Chọn Show All >> Tiếp tục di chuyển đến Icon vừa hiện ( có hình gạch chéo) >> Nhấn giữ Alt + Click >> chọn Hide Application để bỏ dấu tích.
– Chuyển đổi giữa các ứng dụng: Ấn giữ phím Alt rồi nhấp phím Escape , tiếp tục giữ Alt cuộn TW đến ứng dụng cần mở rồi Click hoặc nhả phím Alt .
– Để sử dụng phím tắt cho việc mở ứng dụng phải tắt chức năng Dial From Home Screen: Phone >> Option( Click) >> General Option >> thay đổi Dial From Home Screen thành No.

2.Thao tác trong Option Và Fields
– Lựa chọn hoặc xóa lựa chọn Check box ấn Space ( sau khi đã cuộn TW đến check box)
– Thay đổi thuộc tính trong Field nhấn giữ Alt rồi chọn .
– Di chuyển nhanh đế một phần tử nằm trong Líst hoặc Menu: đánh ký tự đầu tiên của phần tử .
– Xóa Field : Click >> Chọn Clear Field
3. Các thao tác khi duyệt:
– Di chuyển con trỏ : Cuộn TW
– Di chuyển con trỏ theo chiều dọc ( ổ một số trường hợp) : Nhấn giữ Alt rồi cuộn TW.
– Thoát Screen hoặc dialog nhấn Escape.
– Chọn nhiều Item hoặc kí tự : nhấn giữ Shift và cuộn TW.
– Up hoặc down trong List: nhấn Alt + cuộn TW.
– Chuyển lên trên cùng màn hình nhấn T , dưới cùng nhấn B
– Chuyển xuống một trang màn hình nhấn Space, chuyển lên Shift + Space .
– Chuyển đến Item kế tiếp nhấn N, item trước đó nhấn P

4. Soạn thảo:
– Hết câu nhập dấu chấm bằng cách nhấp 2 lần Space , đầu câu sau tự viết hoa ( cái này hay )
– Nhấn kí tự và giữ để có kí tự viết hoa.
– Luân phiên lên kí tự phía trên: nhấn giữ Alt + phím kí tự
– Nhập biểu tượng: nhấn phím Symbol.
– Gõ kí tự phiên âm,kí tự đặc biệt : nhấn giữ phím kí tự kết hợp cuộn TW .
– Copy đoạn văn bản đã chọn : Nhấn Alt rồi Click TW.
– Paste đoạn văn bạn : Nhấn Shift rồi Click TW.

Alt+Ctrl+Del:Reset bb

Alt+Esc:Cái này hữu dụng khi bác đang dùng một chương trình nào đó mà có SMS chẳn hạn.Muốn tạm thoát ra khỏi chương trình ấn

Alt+Esc.Giữ Alt
nhả Esc ra dùng TrackWheel(TW) chọn chương trình cần vào rồi nhả Alt.Muốn quay lai chương trình đang dùng làm tương tự.
Alt+TW:Nó sẽ hiện ra ba dòng Move Application,Hide Application,Show Application.Để di chuyển 1 biểu tượng trên Home Screen chọn Move Application chon biểu tượng xoay TW để di chuyển ngang Alt+ xoay TW để di chuyển dọc.Hide Application tương tự.Show Application làm hiện tất các biểu tượng đã ẩn.
Alt+L+G+L+G:Xóa Event log.Giữ Alt và ấn L G L G lần lượt rồi nhả hết ra.Ấn TW chọn Clear Log.
Alt+Enter:Khóa bàn phím.
Đây là những phím tắt em hay dùng nhất còn một số phím không hay dùng nên không nhớ.

Cấu hình cho Bb

Từ Home Screen chọn Options.Dòng thứ 2 Advanced Options ấn TW để vào.Nếu bác nào muốn dùng GPRS thì chọn dòng TCP ấn TW.Dòng APN điền vào v-internet (Viettel) còn của mobi và vina các bác chịu khó tìm trên diễn đàn.Ấn Esc chọn save để lưu lại.
Tại màn hình Options dòng thứ 3 Auto on/off hẹn giờ tắt bật máy.Các bác ấn TW để vào.Phần weekday ấn Space để đổi từ disable thành enable.Xoay TW để xuốn dòng dưới.Ấn TW chọn Change Option để thay đổi thời gian bật máy.Dòng dưới thời gian tắt máy làm tương tự.Ấn Esc chọn save để lưu lại.
Dòng Date and time.Ấn TW Time zone chọn bangkok(+7).Time format chọn 24 hours.Esc -> save.
Dòng Owner.Ấn TW.Dòng Name ghi tên mình vào.Esc -> save.
Dòng Screen/***board.Ấn TW.Dòng Stanby Screen chọn Enable.Dòng Stanby Timeout chọn 1 min.Dòng Font Family chọn BBMilbank,Font size chọn 8.Dòng backlight timeout chon 30 sec.Esc -> save.
Dòng Security Options.Ấn TW.Dòng General Settings.Ấn TW.Password chọn Disabled hoặc Enabled tùy bác.Nếu Enabled điền password và confirm password rồi ok.Security Timeout chọn 1 min.
Lưu ý:Trong bảng General Options ấn TW chọn wipe handheld.Chọn continue.Gõ blackberry.Ấn enter.Sẽ xóa hết mọi thứ của người dùng như
SMS,Address,Password Keeper…
Dòng SMS trong bảng Options.Delivery Report chon on (Cái nì là để nó báo cho mình tin nhắn mình gửi đã đến người nhận chưa).Esc -> save.
Dòng Theme chọn theme ma mình muốn.Nếu cài os ở trên thì có 3 theme là Default,bell và vodafone.

Address,Phone,Profiles và Pasword Keeper

Address:Chọn Address Book từ Home Screen.Ấn TW chọn Sim phone book.Đợi nó load phone book từ sim.Ấn TW chọn Copy All To Address Book.
Phone:Cái này quan trọng nếu không muốn mất tiền oan khi gửi tin nhắn.Chọn Phone từ Home Screen.Ấn TW chọn Options.Dòng Smart Dialing.Ấn TW.Dòng Country Code chọn +84.Esc -> Save.
Password Keeper:Chọn từ Home Screen.Đặt new password,confirm password -> ok.Ấn TW.Chọn new.Đây là nơi lưu giữ nhữn password quan trọng mà các bác sợ quên.Hoặc như em thì dùng nó để làm nhật kí.He he.

Cách cài đặt phần mềm,game,theme:

Các bác chạy Desktop Manager chọn Application Loader như là Update OS.Lưu ý là khi update os xong cần vào control panel -> add or remove
programs mà xóa cái bản update đi cho đỡ phiền.Sau khi chạy Application Loader chọn Add.Link đển file alx.Sau đó cài như bình thường là được.
Lưu ý với cài theme cần phải cài cả com_plazmic_theme_reader trước thì mới chạy được theme.Cài này là do em tự làm theme nên thế.Còn với theme down từ diễn đàn thì em không biết.He he.
Link: com_plazmic_theme_reader: http://www.mediafire.com/?61ozgc5roy4

Cách thêm Picture và Ringtone

Đầu tiên cần down bản Simulator 4.2 về đã
Link down: http://www.mediafire.com/?7psz21emfxk
Trước tiên cắm BB vào máy tính.Chạy Desktop Manager.Chọn Backup and Restore -> Advanced.Trong bảng Device Databases dòng Content
Store ấn vào nút mũi tên sang trái.Vào File chọn save as chọn nơi lưu file backup.Rồi jờ rút BB ra.
Giải nén và cài đặt file đã down như bình thường.Sau đó vào Start -> Programs -> Research In Motion -> BlackBerry Device Simulators 4.2.0 ->
4.2.0.71.Chạy file 8100.Khi Blackberry 8100 Simulator đã chạy.Chọn Simulate -> USB cable connected.Tiếp theo chạy Desktop manager.Chọn Backup and Restore.Chọn Restore chọn link đến fie backup vừa nãy.Tiến hành restore.Rồi giờ chọn media manager.Kiếm ảnh và ringtone(MIDI) chuyển vào Device Memory vào hai thư mục tương ứng là Pictures và Ringtones.Lại tiến hành backup như trên.Sau đó cắm BB vào máy tính.Tắt Simulator 8100 rồi restore file backup vừa tạo vào bb thật.Thế là oke.
Cách dùng picture vừa thêm vào làm nền home screen và stanby.Vào Pictures tren Home Screen.Chọn file ảnh ấn TW.Chon Set as home screen
image hoặc set as stanby screen.

Cách đổi từ Jar -> Cod để cài đặt

Đầu tiên phải đổi file jar down về thành file jad.Dùng phần mềm Jad maker
Link down: http://www.mediafire.com/?c9wtb244w12
Sau khi tạo được file jad các bác down những phần mềm sau đây
Blackberry JDE
Link down: http://www.mediafire.com/?1tyds6mgmtn
Sun java SDK
Link down: http://www.mediafire.com/?8znv6ylx1zj
Down xong cài đặt hai món này.Copy cả file jar và jad vừa tạo vào thư mục C:\Program Files\Research In Motion\BlackBerry JDE 4.1.0\bin
Vào Start -> Run gõ cmd ấn enter.Đánh lệnh sau push C:\Program Files\Research In Motion\BlackBerry JDE 4.1.0\bin.Sau khi đã vào thư mục bin gõ tiếp lệnh rapc import=”C:\Program Files\Research In Motion\BlackBerry JDE 4.1.0\lib\net_rim_api.jar” codename=tenflie -midnet jad=tenflie.jad tenfile.jar.Ấn Enter nếu báo no errors là oke.Vào thư mục bin copy file cod vừa tạo ra đâu đó.Kiếm một file alx sửa lại tí xíu là xong.
Cách sửa file alx:Mở file alx bằng wordpad tìm đến dòng <files>***.cod</files> sửa thành <files >tenfile.cod</files> save lại là xong.

Down mobile reader về
Link down: http://www.mediafire.com/?6yjgiyjjjzm
Cài nó vào máy tính.
Tiếp theo down mobile reader for blackberry về
Link down: http://www.mediafire.com/?13bm8lzm4my
Cài nó vào bb bằng Desktop manager
Down Uni*** về
Link down: http://www.mediafire.com/?8yxznk9lmpn
Cài uni***
Mở một văn bản tiếng Việt bằng Microsoft Word.Mở Uni*** chọn công cụ.Mã nguồn Unicode.Mã đích Unicode tổ hợp.Vào Word ấn Ctrl+A Bôi đen toàn bộ văn bản ấn Ctrl+C để copy.Vào uni*** ấn chuyển mã.Vào word ấn Ctrl+V.Save văn bản.
Mở Mobile Reader trên máy tính. Chọn import -> Office Document.Link đến file văn bản vừa save.Cắm BB vào máy tính đợi cho mobile reader nhận bb
rồi chuyển ebook vào.Xong.

Cách làm hiện lên các giao diện ẩn vốn cài sẵn trong BB

Thường thì trong máy BlackBerry của các bạn\ chỉ thấy có 3 hoặc 4 cái giao diện (themes) của hãng cung cấp dịch vụ và giao diện mặc định. Nhưng thực chất là trong ROM của BB đã được cài sẵn hầu hết giao diện của các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau.

Với một mẹo nhỏ ta có thể làm cho các giao diện của nhà cung cấp nào đó hoặc hoặc tất cả cùng tồn tại cùng lúc trong BB để ta có thể lựa chọ.

Các bước tiến hành:

Bước 1: Vào thư mục chứa hệ điều hành hiện tại trên máy tính. Giống đường dẫn bên dưới. (mình đang dùng máy 8700 với ROM 4.1.1…)
C:\Program Files\Common Files\Research In Motion\Shared\Loader Files\8700-v4.1.0.286_P2.0.0.123

Bước 2: Mở file “Blackberry.alx” bằng notepad or wordpad.

Bước 3: Tìm các fileset ứng với từng vendor in mầu đỏ ở dưới. Bạn nhấn CTRL+F và đánh vào từ là tên của cá nhà cung cấp màu đỏ bên dưới như: o2, vodafone…
Trích:
<loader version=”1.0″>
.
.
.
</fileset>
<!– T-Mobile filesets –>

<fileset Colour=”True” ***boardType=”Reduced” Java=”1.0″ _vendorID=”100″>
<files>
net_rim_theme_100_240x260.cod
</files>
</fileset>
<!– Vodafone filesets –>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Qwerty” Java=”1.0″ _vendorID=”118|120|124|130|132|133|137|138|139|140 |143|148|152|153|161|166|167|168|176|188|192|193|1 94|195|196|197|198|199|200″>
<files>
net_rim_theme_120.cod
</files>
</fileset>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Reduced” Java=”1.0″ _vendorID=”118|120|124|130|132|133|137|138|139|140 |143|148|152|153|161|166|167|168|176|188|192|193|1 94|195|196|197|198|199|200″>
<files>
net_rim_theme_120_240x260.cod
</files>
</fileset>
<!– O2 filesets –>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Reduced” Java=”1.0″ _vendorID=”111|125″>
<files>
net_rim_theme_125_240x260.cod
</files>
</fileset>
<!– Orange France filesets –>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Qwerty” Java=”1.0″ _vendorID=”119″>
<files>
net_rim_theme_119.cod
</files>
</fileset>
<!– Verizon US filesets –>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Reduced” Java=”1.0″ _vendorID=”105″>
<files>
net_rim_theme_105_240x260.cod
</files>
</fileset>
Bước 4: tìm vendor code trên máy BlackBerry của bạn bằng cách chọn Alt, Cap, H.

Step 5: Tìm các theme cho thiết bị của bạn và thay Vendor_id hiện có bằng vendor_id của thiết bị của mình
Trích:
Ví dụ:
<!– Cingular US filesets –>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Qwerty” Java=”1.0″ series=”8700″ _vendorID=”102″>
<files>
net_rim_theme_102_320x240.cod
</files>
</fileset>
<!– T-Mobile filesets –>

<fileset Colour=”True” ***boardType=”Reduced” Java=”1.0″ _vendorID=”100″>
<files>
net_rim_theme_100_240x260.cod
</files>
</fileset>
<!– Vodafone filesets –>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Qwerty” Java=”1.0″ _vendorID=”118|120|124|130|132|133|137|138|139|140 |143|148|152|153|161|166|167|168|176|188|192|193|1 94|195|196|197|198|199|200″>
<files>
net_rim_theme_120.cod
</files>
</fileset>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Reduced” Java=”1.0″ _vendorID=”118|120|124|130|132|133|137|138|139|140 |143|148|152|153|161|166|167|168|176|188|192|193|1 94|195|196|197|198|199|200″>
<files>
net_rim_theme_120_240x260.cod
</files>
</fileset>
<!– O2 filesets –>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Reduced” Java=”1.0″ _vendorID=”111|125″>
<files>
net_rim_theme_125_240x260.cod
</files>
</fileset>
<!– Orange France filesets –>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Qwerty” Java=”1.0″ _vendorID=”119″>
<files>
net_rim_theme_119.cod
</files>
</fileset>
<!– Verizon US filesets –>
<fileset Colour=”True” ***boardType=”Reduced” Java=”1.0″ _vendorID=”105″>
Bước 6: nếu _vendorID=”105″> mà vendorID trên thiết bị là 100 thì thay đổi thành _vendorID=”100″>

Chú ý chọn đúng loại thiết bị của mình

Bước 7: chạy apploader để update

Chú ý: Mỗi lần cài lại hệ điều hành mới (uprom) thì bạn phải làm lại các bước này thì các giao diện mới hiện ra.

Chúc bạn thành công – www.ticsoft.com (Nguồn: Sưu tầm)

Posted in Thủ thuật blackberry | Thẻ: , , , , | Chức năng bình luận bị tắt ở Hướng dẫn sử dụng BlackBerry cơ bản